QUY TRÌNH TRỒNG CẢI BẮP

Phần I. Đặc điểm và yêu cầu ngoại cảnh:

Đặc điểm thực vật học: Cải bắp có chỉ số diện tích lá cao, hệ số sử dụng nước rất lớn, có bộ rễ chùm phát triển mạnh.

Đặc biệt ở cải bắp khả năng phục hồi bộ lá khá cao. Các thí nghiệm cho thấy, khi cắt 25% diện tích bề mặt lá ở giai đoạn trước cuốn bắp, năng suất vẫn đạt 97-98% so với không cắt. Điều đó khẳng định việc phun thuốc hoá hoá học trừ sâu tơ lứa 1 trong nhiều trường hợp là không cần thiết.

  1. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh: Hạt cải bắp nảy mầm tốt nhất ở nhiệt độ 18-200C. Cây phát triển thuận lợi nhất ở 15-180C. Độ ẩm đất thích hợp 75-85%, ẩm độ không khí 80-90%. Đất quá ẩm (trên 90%) kéo dài 3-5 ngày sẽ làm rễ cây nhiễm độc vì làm việc trong điều kiện yếm khí.

Đất: Ưa đất thịt nhẹ, cát pha, tốt nhất là đất phù sa bồi, pH: 5,6-6,0.

Do có lượng sinh khối lớn nên cải bắp yêu cầu dinh dưỡng cao. Vì vậy, phải đảm bảo lượng phân bón sao cho cây có trạng thái tốt, chống đỡ sâu bệnh và cho năng suất cao.

Phần II. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:

  1. Giống:Tại Lâm Đồng đang trồng một số loại giống bắp cải khác nhau, nhưng chủ lực vẫn là giống Shotgun và Green Nova, ngoài ra, nông dân vẫn canh tác một số giống khác với tỉ lệ thấp như bắp cải tim, bắp cải tím…

Tiêu chuẩn lựa chọn giống xuất vườn:

Giống Độ tuổi

(ngày)

Chiều cao

cây (cm)

Đường kính

cổ rễ (mm)

Số lá

thật

Tình trạng cây
Cải bắp 20-28 10-12 1,5-2,0 4-6 Cây khoẻ mạnh, không dị hình, không bị dập nát, rễ trắng quấn đều bầu, ngọn phát triển tốt, không có biểu hiện nhiễm sâu bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ (do nấmPlasmodiophora brassicae.W)
  1. Chuẩn bị đất:

Chọn đất canh tác: Cách xa các khu công nghiệp, bệnh viện, nhà máy, … (không gần nguồn nước ô nhiễm và nước thải của các nhà máy, bệnh viện).Đất tơi xốp, nhẹ, nhiều mùn, tầng canh tác dày, thoát nước tốt.

Vệ sinh vườn, dọn sạch các tàn dư thực vật của vụ trước, rải vôi cày xới kỹ sâu khoảng 20-25cm. Ở những vườn các vụ trước đã trồng bắp cải cần xử lý đất bằng Nebijin 0.3DP để hạn chế bệnh sưng rễ. Làm luống, rãnh rộng 1.2m, cao 15cm, trong mùa khô cao 10cm. Vườn trồng cần có mương rãnh thoát nước.

  1. Trồng và chăm sóc: Trước khi trồng nhúng rễ cây vào dung dịch Sherpa 0,1-0,15%. Nếu sử dụng polietylen phủ đất, sau khi bón lót, phủ kín mặt luống, dùng đất chèn kỹ mép luống và đục lỗ trồng.

Trồng hai hàng kiểu nanh sấu, hàng x hàng 45cm, cây x cây 35cm, mật độ trồng 33.000-35.000 cây/ha.

Sau khi trồng, tưới đẫm sau đó tưới đều hàng ngày cho tới khi hồi xanh, có thể tưới rãnh cho cây, để nước ngấm 2/3 luống phải tháo hết nước, không nên tưới rãnh trước và sau khi mưa.

Làm cỏ, tưới nước và các biện pháp kỹ thuật khác:

Tưới nước: Sử dụng nguồn nước không bị ô nhiễm, nước giếng khoan, nước suối đầu nguồn, không sử dụng nước thải, nước ao tù, ứ đọng lâu ngày.

Tưới mỗi ngày 2 lần vào sáng sớm hoặc chiều mát cho đến khi cây hồi xanh, sau đó 1 ngày tưới 1 lần. Khi cây trải lá bàng có thể tháo nước ngập rãnh, khi đất đủ ẩm phải tháo nước ngay.

Làm sạch cỏ trên luống, rãnh và xung quanh vườn sản xuất. Làm cỏ trước khi bón phân kết hợp xăm xới tạo đất thoáng khí.

  1. Phân bón và cách bón phân:

Phân bón: Lượng phân đề nghị bón cho 1 ha/vụ:

Phân chuồng hoai: 40 m3; phân hữu cơ vi sinh: 1.000kg, Vôi bột: 1.000kg.

Phân hóa học (lượng nguyên chất): 140kg N – 70kg P2O– 150kg K2O

Lưu ý: Chuyển đổi lượng phân hóa học qua phân đơn hoặc NPK tương đương:

Cách 1: Ure: 304kg; super lân: 437,5kg; KCl: 250 kg;

Cách 2: NPK 15-5-20: 750; Ure: 60kg; super lân: 203kg.

Bón theo cách 1:

Hạng mục Tổng số Bón lót Bón thúc
Lần 1

10NST

Lần 2

25 NST

Lần 3

45 NST

Lần 4

65 NST

Phân chuồng 40 m3 40 m3        
Hữu cơ vi sinh 1.000 kg 1.000 kg        
Vôi 1.000 kg 1.000 kg        
Urê 304 kg 54 kg 30 kg 50 kg 70 kg 100 kg
Lân super 437,5 kg 337,5 kg 100 kg      
Kali 250 kg 100 kg     50 kg 100 kg

Bón theo cách 2:

Hạng mục Tổng số Bón lót Bón thúc
Lần 1

10NST

Lần 2

25 NST

Lần 3

45 NST

Lần 4

65 NST

Phân chuồng 40 m3 40 m3        
Hữu cơ vi sinh 1.000 kg 1.000 kg        
Vôi 1.000 kg 1.000 kg        
Urê 60 kg 40 kg 20 kg      
Lân super 203 kg 203 kg        
NPK 15-5-20 750 kg 150 kg 80 kg 140 kg 180 kg 200 kg

* Ghi chú: Phân bón lá sử dụng theo khuyến cáo in trên bao bì.

– Chỉ sử dụng các loại phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.

Nguồn: Trung Tâm Khuyến Nông Lâm Đồng